Characters remaining: 500/500
Translation

suy đoán

Academic
Friendly

Từ "suy đoán" trong tiếng Việt có nghĩadựa vào những thông tin, dữ liệu sẵn để đưa ra một phán đoán hoặc ý kiến về một điều đó mình chưa biết . Nói cách khác, "suy đoán" quá trình suy nghĩ đưa ra những giả thuyết dựa trên những mình biết.

Cách sử dụng từ "suy đoán":
  1. Câu đơn giản:

    • "Tôi suy đoán rằng trời sẽ mưa hôm nay thời tiết đã mây đen."
    • Trong câu này, người nói dựa vào việc thấy mây đen để phán đoán về thời tiết.
  2. Câu phức tạp:

    • "Dựa vào những dấu hiệu trong cuộc trò chuyện, tôi suy đoán rằng họ đang vấn đề với nhau."
    • đây, người nói dựa vào những dấu hiệu cụ thể để đưa ra suy đoán về mối quan hệ của hai người.
Biến thể cách sử dụng nâng cao:
  • Suy đoán có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ:
    • "Suy đoán hợp lý": tức là những suy đoán cơ sở logic.
    • "Suy đoán sai": tức là những phán đoán không chính xác.
Từ đồng nghĩa từ liên quan:
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Đoán": có nghĩa gần giống nhưng thường không cần dựa vào thông tin sẵn, chỉ một cảm giác hoặc cảm nghĩ.
    • "Phỏng đoán": cũng có nghĩa gần giống với "suy đoán", nhưng thường được sử dụng khi không nhiều thông tin.
  • Từ liên quan:

    • "Dự đoán": thường mang nghĩa chính xác hơn, khi người ta dự đoán một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên dữ liệu.
    • "Giả thuyết": tức là một sự giải thích cho một hiện tượng chưa được chứng minh.
dụ nâng cao:
  • "Trong nghiên cứu khoa học, các nhà khoa học thường phải suy đoán về kết quả dựa vào các thí nghiệm trước đó."
  • "Sau khi phân tích các dữ liệu thu thập được, tôi có thể suy đoán rằng xu hướng này sẽ tiếp tục trong tương lai."
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "suy đoán", cần chú ý đến ngữ cảnh, có thể mang tính chất tiêu cực nếu được sử dụng trong những tình huống nghi ngờ hoặc không chắc chắn. Suy đoán có thể dẫn đến sai lầm nếu không đủ thông tin chính xác.

  1. Dựa vào cái này đoán ra cái khác.

Comments and discussion on the word "suy đoán"